Nha khoa Bích Vân Kính chào quý khách !

1 2 3 4 5

 RĂNG SỨ THẨM MỸ

Hiện nay, nhu cầu làm răng sứ thẩm mỹ đang rất phổ biến, tuy nhiên bạn đã hiểu rõ răng sứ là gì và khi nào thì nên thực hiện răng sứ hay chưa? Hãy để Nha khoa BÍCH VÂN giải thích giúp bạn nhé!

 

Răng sứ là răng nhân tạo được làm từ sứ có màu sắc và hình dáng giống như răng thật. Răng sứ được sử dụng trong các trường hợp phục hình thẩm mỹ như: hư răng, mất răng, tái tạo răng khuyết điểm.

Cấu Tạo Của Răng Sứ

Răng sứ có cấu tạo bởi 2 phần chính:

  • Phần khung sườn bên trong được làm bằng các kim loại và hợp kim sứ
  • Phần bề mặt được phủ một lớp sứ cao cấp, có màu sắc và hình dạng tương tự răng thật

Răng Sứ Thẩm Mỹ Nào Chất Lượng Tốt Nhất?

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại răng sứ có xuất xứ và chất lượng khác nhau, cùng Nha khoa BÍCH VÂN tìm hiểu các loại răng sứ phổ biến nhất hiện nay nhé.

Răng Sứ Ziconia (Đức)

Là mẫu răng sứ toàn sứ được làm từ 100% chất liệu sứ Zirconia (ZrO2) – Một loại oxit của kim loại Zirconium (Zr), răng sứ Zirconia có đặc tính cứng chắc và màu trắng tự nhiên như răng thật. Do đó, phục hình sứ Zirconia sẽ đảm bảo cho chúng ta cả về mặt thẩm mỹ lẫn độ bền chắc và tính an toàn trong suốt thời gian sử dụng.

Răng Sứ Toàn Sứ

Răng sứ toàn sứ có lớp sườn và lớp men bên ngoài được đúc hoàn toàn bằng khối sứ nguyên chất nên có màu sắc tự nhiên hoàn toàn giống như răng thật. Răng có độ chịu lực và độ bền rất cao, bạn hoàn toàn có thể yên tâm ăn nhai những đồ dai cứng mà không lo sứt mẻ hay tê buốt khi va chạm mạnh. Ngoài ra, do răng được chế tác từ những công nghệ cao nhất hiện nay, nên độ tinh tế và tinh xảo rất cao. Đặc biệt nhất của răng toàn sứ là có mão răng rất mỏng, có thể đạt tới 0.3 mm nên giảm thiểu tối đa tỉ lệ mài răng, bảo tồn tối đa răng gốc và tủy răng.

 

Các loại răng toàn sứ phổ biến hiện nay gồm có: Răng sứ Cercon HT, Ceramil, Nacera, HT Smile, Emax, Lisi,…. Quý khách cần đến các cơ sở nha khoa uy tín để được Nha sĩ thăm khám và tư vấn loại răng sứ phù hợp.

Răng Sứ Kim Loại

Hiện nay, sứ kim loại có độ phổ biến nhất vì chi phí rẻ, phù hợp với đại đa số người dùng. Răng sứ kim loại có lớp sườn được làm từ hợp chất kim loại như Niken – Crom, Crom – Coban, Titan, … và được phủ bên ngoài một lớp sứ thẩm mỹ Ceramco 3. Tuy nhiên xét về tính thẩm mỹ, răng sứ kim loại có màu sắc không tự nhiên, không thể sánh bằng các loại răng toàn sứ. Tuổi thọ trung bình của loại răng sứ này nói chung có thể kéo dài 5 năm, 10 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào cách chăm sóc và bảo quản.

Làm răng sứ ở đâu uy tín ?


Trên đây là tất cả các loại răng sứ phổ thông trên thị trường thường dùng. Tại Nha khoa BÍCH VÂN bạn sẽ được trực tiếp các bác sĩ có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực răng sứ thẩm mỹ thăm khám và đưa ra lời khuyên sử dụng loại răng sứ phù hợp. Chưa hết, Nha khoa  BÍCH VÂN còn áp dụng công nghệ cao vào việc phục hình răng sứ thẩm mỹ, cho phép bạn xem trước kết quả điều trị.


 

Bọc răng sứ là giải pháp trong nha khoa thẩm mỹ giúp khắc phục các vấn đề về răng miệng như răng thưa, răng xỉn màu, răng bị sứt, sâu răng. Tăng sứ được cố định trên răng thật, khắc phục khiếm khuyết cho hàm răng. Trong quá trình bọc răng sứ sẽ không có cảm giác đau nhức, được quyết định bởi chất lượng răng sứ, tay nghề bác sĩ, trang thiết bị cùng địa chỉ bọc răng.
tuy nhiên các biến chứng vẩn có thể xảy ra sau khi bọc răng sứ như, răng bị ê buốt, cổ răng răng bị hở, hoại tử răng, lệch khớp cắn và một số biến chứng khác.

1. Bọc răng sứ là gì ?

Bọc răng sứ là kỹ thuật thẩm mỹ lại những chiếc răng có khuyết điểm về hình dáng, tái tạo lại chức năng ăn nhai của những răng bị bệnh lý. Đây được xem như thủ thuật “khoác áo mới” cho các răng sâu, ố vàng, sứt mẻ, lung lay, lỗ chỗ…
Ngoài phục hình các răng có men răng tổn thương, kỹ thuật này còn giúp khắc phục tình trạng răng mọc lộn xộn, khấp khểnh, thò thụt chữa hô, móm dạng nhẹ. 
Để bọc các răng sứ, khách hàng phải trải qua giai đoạn mài răng thật. Chiếc răng này sẽ được mài nhỏ lại đến lớp ngà răng. Dựa vào chiều dài, hình dáng, màu sắc hàm răng, bác sĩ sẽ thiết kế ra chiếc răng sứ phù hợp để lắp lên trên. Cuối cùng cố định bằng keo nha khoa là kết thúc quá trình bọc sứ.

2. Bọc răng sứ có đau không ?

Theo các nha sĩ quá trình bọc răng sứ trong phòng vô trùng hoàn toàn không gây ra đau đớn cho khách hàng. Tuy nhiên, sau kết thúc bọc răng chúng ta thường cảm thấy đau nhẹ, ê răng, khó chịu phần hàm. Tình trạng này sẽ giảm dần sau từng ngày, cơ bản sau 7 ngày sẽ hết hoàn toàn.
Để thực hiện mài răng bọc sứ an toàn, bác sĩ sẽ tiêm thuốc tê vào cơ thể khách hàng với 1 lượng tương đối. Sau khi ngấm thuốc tê, khách hàng bị mất đi cảm giác và không cảm thấy ê buốt, đau đớn khi máy mài tác động lên răng. 
Ngoài ra, việc bị đau kéo dài sau bọc răng thẩm mỹ thường xảy ra ở khách hàng chọn nhầm nơi điều trị. Tức là để bác sĩ non tay nghề đứng chính trong ca bọc răng sứ. Họ dễ phạm phải những sai lầm nghiêm trọng khi điều trị như: mài răng sai cách, bọc sứ sai kỹ thuật, tính toán tỷ lệ răng không khớp nhau… Dẫn đến nhiều hệ lụy đau đớn cho hàm răng khách hàng.
3. Các yếu tố quyết định bọc răng sứ có đau không ?
Như trên nha sĩ chia sẻ, bản thân việc bọc răng sứ đúng quy trình chỉ gây đau nhẹ. Tuy nhiên vì nhiều lý do khách quan mà chúng có thể diễn biến nặng hơn. Vậy đâu là những yếu tố quyết định đến độ đau khi thẩm mỹ răng ?
3.1. Chất lượng răng sứ
Răng sứ khi cố định lên răng thật chúng sẽ tồn tại trong khoang miệng và tiếp xúc với các tổ chức mô mềm như nướu, lợi, lưỡi… Nếu là các loại răng sứ chính hãng, được kiểm nghiệm chất lượng thì khách hàng hoàn toàn yên tâm có thể ăn nhai bình thường, không lo biến chứng.
Ngược lại những dòng răng sứ lậu, tay nghề chế tác kém, xuất xứ “fake” thì nguy cơ chúng “xâm lược” răng miệng là rất lớn. Những vi khuẩn, tạp chất trên mão sứ xâm nhập vào xương răng, tích tụ lại thành những mảng vi khuẩn có hại. Lâu dài làm mão sứ oxi hóa, ăn mòn cổ chân răng, gây viêm nhiễm hàm miệng. Mức độ viêm nhiễm càng nhiều, cảm giác đau càng rõ rệt và kéo dài.
3.2. Tay nghề bác sĩ quyết định bọc răng sứ có đau không ?
Trong nha khoa, bác sĩ được gọi là “nhà thiết kế” răng sứ. Vậy nên việc bọc răng sứ có đau đớn hay không, đẹp hay không phụ thuộc đến 80% vào bác sĩ.
Bác sĩ là người theo sát khách hàng từ giai đoạn chẩn đoán, mài răng, lấy dấu hàm, chế tác răng. Chỉ cần 1 sai lệch nhỏ cũng làm “xôi hỏng bỏng không” cả quá trình điều trị. 
Theo các nha sĩ, thao tác mài răng không đúng kỹ thuật và tính toán sai tỷ lệ răng sứ là 2 sai lầm nghiêm trọng nhất làm phát sinh cảm giác đau đớn cho khách hàng. Cụ thể như sau:
Mài răng quá nhỏ làm chấn động đến ngà răng, tủy răng bên trong => sinh ra cảm giác ê buốt, tê cứng cung hàm kéo dài
Thiết kế răng sứ “cộc lệch” với cùi răng thật nên khi lắp vào 2 răng này sẽ không khớp được với nhau. Hành động nắn chỉnh, ép răng giả vào răng thật làm khách hàng cảm thấy đau đớn, khó chịu.
3.3. Trang thiết bị hiện đại ảnh hưởng đến việc bọc răng sứ có đau không ?
Ngày nay, có nhiều máy móc nha khoa hiện đại giúp quá trình bọc răng sứ bớt đau đớn và có tính thẩm mỹ hơn. Có thể nói, công nghệ quyết định rất lớn đến sự thành công của 1 ca thẩm mỹ răng sứ. 
Muốn chế tác ra 1 chiếc răng sứ tỷ lệ hoàn hảo để lắp khít lên răng thật, nha khoa cần áp dụng phần mềm chế tác CAD/CAM cùng máy lấy dấu hàm tiên tiến. Ngược lại nếu điều trị bằng kỹ thuật lỗi thời, sơ khai thì sẽ tiềm ẩn nhiều sai sót. Việc đau đớn hay rủi ro là không thể tránh khỏi. 
4. Những biến chứng có thể xảy ra sau bọc răng sứ
Bọc sứ là phương pháp phục hình răng không quá phức tạp tuy nhiên chỉ cần thao tác sai lệch 1mm cũng gây ra nhiều biến chứng và đau đớn. Sau đây là 5 biến chứng ám ảnh khi bọc răng sai cách.
4.1. Răng bị ê buốt và nhạy cảm hơn
Biểu hiện: Sau mài răng khách hàng thấy ê buốt âm ỉ cả ngày hoặc ê buốt nhiều khi ăn nhai. Kết thúc bọc sứ, khi ăn đồ ăn nhiệt độ cao, đồ lạnh, đồ cay hoặc cắn món ăn cứng thấy xuất hiện cảm giác khó chịu, tê đến chân răng.
Nguyên nhân: Bác sĩ mài răng quá sâu, làm tổn thương ngà răng; mão răng sứ là mão kém chất lượng, độ chịu lực kém.
4.2. Cổ chân răng bị hở, tụt lợi
Biểu hiện: Lộ hẳn mão sứ ra bên ngoài, mắt thường quan sát được màu đen bên trong. Phần lợi giống như bị ăn mòn, ngày càng bé lại, thỉnh thoảng xuất hiện viêm nhiễm, đau nhức, sưng đỏ.
Nguyên nhân: Mão sứ quá ngắn không ôm khít được nướu. Viền mão sứ chế tác cẩu thả, cọ xát vào lợi làm xước, chảy máu, mòn lợi. Hoạt động ăn nhai thô bạo, nhai lệch vị trí., nghiến răng làm mão sứ bị ép chặt vào viền nướu, đẩy lùi nướu về phía trên. Trường hợp xấu nhất, bị hở cổ răng là do mão sứ bị đào thải, không tích hợp được với mô mềm nên dần bị lung lay, tách rời cùi răng thật.
4.3. Hoại tử tủy răng
Biểu hiện: Lung lay răng bọc sứ; thấy đau đớn mỗi khi ăn nhai, tình trạng đau không thuyên giảm mà ngày càng rõ rệt. Việc nhai cắn khó khăn, thấy “ám ảnh” mỗi khi đến bữa ăn.
Nguyên nhân: Chất liệu mão sứ “rởm”. Khách hàng cơ địa yếu, dị ứng với mão kim loại trong răng sứ. Chăm sóc hàm miệng sau bọc sứ không tốt, gián tiếp làm xuất hiện các bệnh lý hàm miệng như sâu răng, áp xe răng, viêm lợi… Sau đó chủ quan không chữa trị sớm, làm sâu răng ăn mòn cổ răng, tủy răng và lan ra toàn hàm miệng. 
4.4. Lệch khớp cắn
Biểu hiện: Hình dáng răng giả to/nhỏ hơn răng trên hàm. Vị trí mão sứ bị lung lay, lỏng lẻo, thiếu chắc chắn. Không khép 2 hàm khít nhau được trong tư thế nghỉ.
Nguyên nhân: Nhai tập trung ở vị trí bọc răng làm lệch cung hàm (bên thấp bên cao). Hình dáng răng sứ chế tác không đồng nhất với răng còn lại. Kỹ thuật lắp răng sứ non tay nghề.
Để khắc phục những biến chứng trên, khách hàng hãy liên hệ nhanh chóng với bác sĩ để được điều trị kịp thời, không chủ quan đợi bệnh khỏi hoặc tự ý mua thuốc chữa trị.
Bọc sứ xong răng vẫn lệch khớp cắn
Bọc sứ xong răng vẫn lệch khớp cắn
5. Lưu ý cần biết để tránh biến chứng khi bọc răng sứ
Biến chứng sau bọc răng sứ dễ xảy ra và kéo dài dai dẳng nếu khách hàng chủ quan ngay từ bước đầu. Để đảm bảo thẩm mỹ răng an toàn tuyệt đối, chúng ta cần lưu ý những điều sau:
5.1. Chỉ bọc răng sứ khi cần
Kỹ thuật bọc răng sứ thẩm mỹ xử lý hiệu quả nhất với những hàm răng bị nhiễm màu nặng không cải tạo được, răng sứt mẻ, răng thưa nhẹ. Bởi đây là phương pháp “khoác áo” cho răng, giúp răng có màu trắng đẹp, hình dáng chuẩn tỷ lệ và che đi khuyết điểm mọc lệch của xương răng.
Trong các trường hợp cấu trúc răng mọc thưa nghiêm trọng, răng mọc thò thụt dạng nặng, chân răng mọc chồng nhau thì bọc răng sứ không phải là phương án tối ưu.
Các nha sĩ giải thích rằng do xương răng mọc sai hướng nên nhìn cung hàm có hình dáng bất thường. Việc cố nắn chỉnh mão răng sứ theo hướng thẳng sẽ làm phát sinh ra nhiều biến chứng.
Dễ nhận thấy nhất là mão sứ gắn lên răng không ôm sát cùi răng, không thẳng hàng như tỷ lệ chuẩn. Việc thấy cộm cấn, khó chịu, nhức hàm khi nhai cơm, ăn đồ ăn chắc chắn sẽ xảy ra. Chưa kể đến việc tích tụ vi khuẩn quanh vùng bọc sứ.
Vậy nên để nắn chỉnh cấu trúc răng chuẩn tỷ lệ, những trường hợp răng khuyết điểm nghiêm trọng nên áp dụng kỹ thuật niềng chỉnh nha để kéo các răng về vị trí đúng.
Nên niềng răng nếu răng lệch lạc nặng
Nên niềng răng nếu răng lệch lạc nặng
5.2. Chăm sóc răng sứ
Sau bọc sứ khách hàng cần có chế độ chăm sóc hàm miệng đặc biệt để tránh những biến chứng và bảo tồn răng lâu dài. Thay vì chỉ chải răng 2 lần/ ngày như trước, giờ đây chúng ta cần kết hợp súc miệng sau mỗi bữa ăn, dùng chỉ nha khoa cọ kẽ răng, dùng kem đánh răng ít nồng độ hóa học.
Về chế độ ăn, nên từ bỏ thói quen nhai cắn đồ cứng/dai như gặm hoa quả, gặm chân gà, nhai sụn xương, ăn kẹo dẻo, bánh đa…  Hạn chế thu nạp đồ ăn thức uống có phẩm màu hoặc màu đậm như các loại nước sốt, tương ớt, bột ớt, cà phê hay hút thuốc lá.
Nói “không” với đồ uống có ga, dễ ăn mòn men răng sứ như bia, rượu, rượu vang, siro…
Cố gắng nhai đều 2 bên hàm răng. Đeo máng ngậm chống nghiến răng khi ngủ nếu có tật nghiến răng.
Nếu kiêng cữ tốt, răng sứ thẩm mỹ có thể sử dụng lâu bền và tồn tại an toàn trong hàm miệng mà không lo biến chứng.
Không ăn đồ cứng sau bọc mão sứ
Không ăn đồ cứng sau bọc mão sứ
Đăng ký chuyên gia tư vấn ngay hôm nay
tư vấn bọc răng sứ trả góp
2.492 lượt đăng ký.
5.3. Lựa chọn địa chỉ nha khoa an toàn, uy tín
Tỷ lệ bọc răng thẩm mỹ thành công tại các địa chỉ nha khoa uy tín gần như là tuyệt đối. Ngược lại, những địa chỉ nha khoa rởm, cơ sở vật chất sơ sài, bác sĩ hành nghề “chui”, không chế độ bảo hành, nguồn răng sứ kém chất lượng… thường có nhiều ca bọc răng sứ hỏng. Tỷ lệ gặp rủi ro trong và sau bọc sứ là rất lớn nếu khách hàng gửi gắm niềm tin nhầm chỗ.
Nha khoa Paris hiện nay là địa chỉ nha khoa chuyên sâu chuẩn Pháp tại Việt Nam với gần 10 năm kinh nghiệm. Paris có nhiều lợi thế về đội ngũ y bác sĩ, máy móc, cơ sở điều trị, chính sách bảo hành quyền lợi cho khách hàng. Mỗi năm, có hàng ngàn khách hàng chỉnh nha, thẩm mỹ răng thành công tại đây.
Một số “tấm gương” bọc răng sứ thành công tại nha khoa Paris:
Khách hàng bọc răng sứ EMAX
Khách hàng bọc răng sứ EMAX
Khách hàng lớn tuổi bọc răng sứ giải quyết tình trạng dáng răng xấu
Khách hàng lớn tuổi bọc răng sứ giải quyết tình trạng dáng răng xấu
Khách hàng răng nhiễm màu nặng bọc răng sứ toàn hàm 
Khách hàng răng nhiễm màu nặng bọc răng sứ toàn hàm
Chị Phạm Nam Mai Khuê bọc 4 răng sứ Lava
Chị Phạm Nam Mai Khuê bọc 4 răng sứ Lava
Sau khi thăm khám và tư vấn, bác sĩ VŨ THỊ VÂN – Chuyên gia phục hình bọc răng sứ chuyên sâu đã trực tiếp bọc chụp cho chị Khuê 4 răng sứ Lava để hoàn thiện nụ cười cho chị tự tin hơn.
5.4. Kiểm tra sức khỏe răng miệng định kỳ
Để hàm răng được khỏe mạnh từ bên trong, chúng ta cần đi khám răng miệng mỗi năm theo khuyến cáo của Bộ Y tế. Tần suất phù hợp là 6 tháng/lần hoặc có thể sớm hơn tùy vào nhu cầu.
Vào mỗi lần khám răng, bác sĩ sẽ lấy mảng bám có hại, vệ sinh toàn diện hàm miệng để diệt sạch vi khuẩn. Sau đó kiểm tra răng miệng, kiểm tra tình trạng răng phục hồi nếu khách hàng từng bọc sứ, trồng răng, trám răng… Nếu phát hiện ra điều bất thường, bác sĩ sẽ chỉ định khách hàng điều trị sớm, ngăn ngừa nguy hiểm cho sau này.
Kiểm tra khoang miệng định kỳ tại nha khoa bọc răng sứ có đau không
Kiểm tra khoang miệng định kỳ tại nha khoa
Trên đây là những thông tin quan trọng trả lời cho thắc mắc bọc răng sứ đau không. Nha khoa Paris thực hiện dịch vụ bọc răng theo quy trình khép kín với đội ngũ y tá, bác sĩ, máy móc đạt chuẩn. Cam kết khắc phục hoàn toàn nhược điểm răng, mang lại nụ cười tươi tắn, khớp cắn lý tưởng, an toàn cho mọi khách hàng. Khách hàng liên hệ với đội ngũ bác sĩ tại đây !

 

Sâu răng có gây hôi miệng không? Cách điều trị như thế nào?

Hôi miệng là một bệnh lý thường gặp và một trong những nguyên nhân thường gặp là do sâu răng. Chỉ cần điều trị sâu răng và vệ sinh răng miệng đúng cách, giữ răng luôn chắc khỏe thì hôi miệng sẽ không quay trở lại.

Sâu răng có gây hôi miệng không

1. Sâu răng có gây hôi miệng không? Cách điều trị như thế nào?


Sâu răng có gây hôi miệng không ? cách điều trị như thế nào là hiệu quảSâu răng có thể gây hôi miệng nguyên nhân là do các vi khuẩn Streptococcus mutans là nguyên nhân chính gây nên bệnh sâu răng, chúng phân hủy các chất bột đường từ thức ăn để tạo ra axit ăn sâu vào men răng và tạo thành các lỗ sâu. Đây chính là nơi lý tưởng để mảng bám tiếp tục tích tụ, gây mùi hôi miệng.

Vôi răng là môi trường để vi khuẩn phát triền gây ra sâu răng làm hôi miệng
Vôi răng là môi trường để vi khuẩn phát triền gây ra sâu răng làm hôi miệng

Nếu răng không được vệ sinh sạch sẽ hàng ngày, những mảng bám thức ăn và vi khuẩn sẽ tấn công men răng gây ra sâu răng và những mùi hôi miệng khó chịu.

Điều trị sâu răng nhanh chóng bằng cách nhanh nhất là đến nha khoa để bác sĩ khám và kiểm tra tình trạng sâu để có phương án thích hợp. Quan trọng là lựa chọn một nha khoa uy tín để đảm bảo an toàn và hiệu quả của quá trình điều trị.

Điều trị sâu răng nhanh nhất tại Nha Khoa
Điều trị sâu răng nhanh nhất tại Nha Khoa

Sâu răng ở giai đoạn đầu vi khuẩn gây sâu răng vừa được hình thành và trên răng bắt đầu xuất hiện các đốm trắng, các cơn đau hầu như chưa xuất hiện thì có thể khắc phục bằng các biện pháp tự nhiên tại nhà như tỏi, muối, lá trầu không,…an toàn và không gây kích ứng.

Chanh và tỏi chữa đau nhức do sâu răng nhẹ
Chanh và tỏi chữa đau nhức do sâu răng nhẹ

Sâu răng giai đoạn 2 các lỗ đen nhỏ dần xuất hiện, các vết đen sâu răng li ti và cấu trúc răng bị tổn hại, men và ngà răng bị phá hủy. Các cơn đau nhức, ê buốt bắt đầu xuất hiện khi có kích thích từ bên ngoài.

Điều trị bằng cách trám răng sâu bằng vật liệu Composite để bổ khuyết vào chỗ trống sâu răng sau khi điều trị lấy hết vi khuẩn sâu răng.

Trám răng bằng vật liệu Composite hiệu quả

Giai đoạn 3 thì các lỗ đen có dấu hiệu lan rộng và ăn sâu vào tủy, những cơn đau nhức sẽ diễn ra với tần suất lớn hơn. Khi đó, loại bỏ các vi khuẩn bằng chữa tủy làm sạch hết các vi khuẩn. Sau đó, răng rất giòn và dễ gãy thì cần phải bọc răng sứ để bảo vệ răng thật bên trong.


Bọc răng sứ điều trị răng sâu đã hư tủy phương pháp tối ưu nhất

2. Cách ngăn ngừa sâu răng gây hôi miệng hiệu quả?


Nguyên nhân chính sâu răng gây ra hôi miệng là do ăn uống và vệ sinh răng miệng không đúng cách làm cho vi khuẩn và mảng bám dính chặt trên răng.

Cạo vôi răng là cách tốt nhất để ngăn ngừa vi khuẩn mảng bám trên vôi răng ảnh hưởng và ăn mòn gây ra sâu răng.

Cạo vôi răng giữ răng luôn sạch sẽ, ngăn ngừa vi khuẩn
Cạo vôi răng giữ răng luôn sạch sẽ, ngăn ngừa vi khuẩn

Nên sử dụng bàn chải mềm và đánh răng đúng cách kết hợp sử sụng chỉ nha khoa và nước súc miệng sát khuẩn để làm sạch răng miệng sau khi ăn, giúp ngăn ngừa sâu răng gây ra bởi những vi khuẩn có trên bề mặt răng.

Kết hợp đánh răng với chỉ nha khoa và nước súc miệng
Kết hợp đánh răng với chỉ nha khoa và nước súc miệng

Kiểm tra răng miệng định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện và điều trị sớm ngay khi sâu răng vừa mới bị nhẹ, hạn chế được sự hình thành sâu răng ở mức độ nặng, bảo vệ và điều trị tránh tổn thương răng thật.

Sâu răng có gây hôi miệng không ? cách điều trị như thế nào thì tùy vào tình trạng và có phương án điều trị thích hợp. Nếu muốn nhanh chóng điều trị và mang lại kết quả cao thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua điện thoại: 0903.396.345 hoặc đến trực tiếp Nha Khoa Bích Vân để được khám và tư vấn miễn phí.

ĐC: 11/41 KP.Bình Đức 3 - P.Bình Hòa - TP. Thuận An - Bình Dương. 

Cách ngã tư 550 - 200 mét hướng về cầu ông Bố.

 

Răng khôn bị sâu có nên nhổ không? Biện pháp khắc phục nào tốt?

Răng khôn sẽ phát triển vào độ tuổi trưởng thành. Khi mọc, răng thường gây đau đớn và khó chịu. Bên cạnh đó răng còn rất dễ bị sâu do nằm sâu bên trong hàm và do chế độ ăn uống, vệ sinh răng miệng không phù hợp. Trong trường hợp phát hiện và điều trị kịp thời, người bệnh không cần phải nhổ răng khôn bị sâu. Thay vào đó bác sĩ sẽ giúp bạn giữ lại răng bằng cách trám răng, nạo tủy hay dùng gel Florua.

Răng khôn bị sâu có nên nhổ không? Biện pháp khắc phục nào tốt?
Tìm hiểu răng khôn bị sâu có nên nhổ không? Biện pháp khắc phục nào tốt? Nguyên nhân gây bệnh và triệu chứng

Nguyên nhân khiến răng khôn bị sâu

Trên thực tế, răng khôn là tên gọi được sử dụng để chỉ những chiếc răng (răng hàm) mọc cuối cùng của mỗi bên hàm. Răng khôn còn có tên gọi khác là răng số 8. Do mọc cuối cùng, mọc sau khi những chiếc răng khác đã hoàn thiện nên răng khôn thường phát triển ở những người đang trong độ tuổi trưởng thành (từ 16 đến 30 tuổi).

Bệnh sâu răng là bệnh lý về răng miệng xảy ra phổ biến ở tất cả các răng nếu không có biện pháp chăm sóc phù hợp. Đặc biệt là răng khôn. Nguyên nhân chủ yếu khiến răng khôn bị sâu là do răng khôn nằm sâu bên trong hàm, nơi mà thức ăn dễ mắc kẹt lại và rất khó để vệ sinh.

Khi những vụn thức ăn mắc kẹt lâu ngày kết hợp cùng với các loại vi khuẩn gây hại tồn tại trong khoang miệng và nước bọt sẽ hình thành nên các mảng bám.

Các mảng bám mang rất nhiều axit. Lượng axit xuất hiện lâu ngày sẽ tác động và phá vỡ lớp men bảo vệ răng. Sau đó gây ra hiện tượng xói mòn. Về lâu dài, lượng axit tiếp tục hình thành thêm những lỗ nhỏ li ti trên răng. Từ đó khiến răng khôn bị sâu.

Nguyên nhân khiến răng khôn bị sâu
Nguyên nhân chủ yếu khiến răng khôn bị sâu là do răng khôn nằm sâu bên trong hàm, nơi mà thức ăn dễ mắc kẹt lại và rất khó để vệ sinh

Dấu hiệu nhận biết răng khôn bị sâu

Khi răng khôn bị sâu người bệnh sẽ nhận thấy tại vị trí của răng khôn xuất hiện những dấu hiệu sau:

  • Đau răng: Khi bị sâu răng, cơn đau sẽ xuất hiện một cách dai dẳng hoặc ngắt quãng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của lỗ sâu. Tình trạng đau nhức có thể xảy ra ngay cả khi bạn không nhai, không dùng tay chạm hoặc tác động vào răng.
  • Răng khôn có dấu hiệu nhạy cảm: Khi bị sâu, người bệnh sẽ thường xuyên có cảm giác ê buốt hoặc đau nhói khi sử dụng những loại thực phẩm chứa nhiều đường, đồ chua hoặc thực phẩm quá lạnh.
  • Thay đổi màu sắc của răng khôn: Răng khôn khi bị sâu sẽ thay đổi màu sắc. Dấu hiện nhận biết này sẽ dễ quan sát hơn khi răng khôn nằm ở hàm dưới và khó quan sát khi răng khôn nằm ở hàm trên. Khi răng khôn đổi màu, người bệnh có thể nhìn thấy những đốm xám, đen hoặc nâu xuất hiện trên bề mặt của răng.
  • Hơi thở có mùi hôi: Tình trạng sâu răng làm bề mặt răng hình thành các lỗ sâu. Từ đó khiến thức ăn dễ bị mắc kẹt ở vị trí này và rất khó vệ sinh sạch sẽ. Thức ăn bị kẹt lại khiến lỗ sâu răng trở thành một ổ vi khuẩn gây hại và tiết ra mùi hôi khó chịu.

Hậu quả khi răng khôn bị sâu

Răng khôn bị sâu thường gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Cụ thể như:

Sức khỏe răng miệng giảm sút

Ở giai đoạn đầu, tình trạng sâu răng chỉ tấn công vào lớp men bên ngoài răng. Sau một thời gian, tình trạng này dần tác động và xâm nhập vào tận bên trong tủy, nơi chứa nhiều mạch máu và dây thần kinh.

Trong thời gian sâu răng phát triển, những tổn thương và vấn đề liên quan đến tủy răng sẽ khiến bạn cảm thấy vô cùng đau nhức. Ngoài ra nguy cơ mất răng của bạn sẽ rất cao.

Sức khỏe răng miệng giảm sút
Ở giai đoạn đầu, tình trạng sâu răng chỉ tấn công vào lớp men bên ngoài răng. Sau một thời gian, tình trạng này dần tác động và xâm nhập vào tận bên trong tủy

Dễ mắc những bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa

Triệu chứng đau nhức do răng khôn bị sâu khiến người bệnh không thể nhai kỹ, biếng ăn, ăn không ngon miệng. Việc ăn uống không đều độ hoặc đưa các loại thức ăn chưa được nhai và nghiền kỹ vào đường tiêu hóa, đường tiêu hóa của bạn sẽ gặp nhiều vấn đề. Cụ thể như sa dạ dày, đau dạ dày, bệnh trĩ…

Mất ngủ, ngủ không sâu giấc

Những cơn đau nhức, ê buốt dữ dội có thể xảy ra vào ban đêm và khiến người bệnh không thể ngủ ngon giấc, thậm chí là mất ngủ. Nhất là những người có thói quen nghiến răng.

Nếu không có biện pháp xử lý sớm, cơ thể của bạn sẽ thường xuyên mệt mỏi và bị suy nhược. Đồng thời xuất hiện một số biểu hiện liên quan đến việc thay đổi tính cách. Bao gồm: Bứt rứt, cáu gắt, khó chịu…

Răng khôn bị sâu có nên nhổ không? 

Nhiều người nghĩ rằng phương pháp duy nhất để điểu trị tình trạng răng khôn bị sâu là nhổ bỏ răng bệnh. Trên thực tế, dù là răng khôn ở hàm trên hay răng khôn ở hàm dưới đều không cần phải nhổ bỏ khi răng bị sâu.

Nhổ răng được đánh giá là phương pháp xử lý cuối cùng nếu bạn bị sâu răng nặng, sâu răng kèm theo viêm nhiễm, đau nhức dữ dội hoặc chết tủy. Trong trường hợp răng khôn của bạn bị sâu ở mức độ nhẹ, sâu răng không làm ảnh hưởng đến những chiếc răng bên cạnh, bác sĩ chuyên khoa sẽ giúp bạn điều trị bằng một số phương pháp mà không cần phải nhổ bỏ răng.

Răng khôn bị sâu có nên nhổ không?
Trên thực tế, dù là răng khôn ở hàm trên hay răng khôn ở hàm dưới đều không cần phải nhổ bỏ khi răng bị sâu

Biện pháp khắc phục răng khôn bị sâu nào tốt?

Một số biện pháp dưới đây thường được sử dụng để khắc phục tình trạng răng khôn bị sâu:

Sử dụng gel Florua

Trong trường hợp bạn bị sâu răng ở giai đoạn đầu, bác sĩ chuyên khoa sẽ giúp bạn tăng cường men răng bằng cách sử dụng gel Florua. Phương pháp này sẽ giúp chiếc răng đang bị sâu của bạn chống lại lượng axit từ mảng bám. Đồng thời phòng ngừa tình trạng sâu răng phát triển.

Trám răng

Đối với những bệnh nhân bị sâu răng nhưng lỗ sâu chưa tác động và chưa xâm nhập vào tủy, bác sĩ chuyên khoa sẽ giúp bạn trám răng. Phương pháp này có thể giúp bạn bít lỗ sâu đê bảo vệ phần răng còn lại và phòng ngừa sự phát lại của các loại vi khuẩn gây bệnh. 

Khi trám và thực hiện vệ sinh răng trước khi trám, răng của bạn có thể bị ê buốt dẫn đến khó chịu. Đối với những trường hợp buốt nghiêm trọng, bác sĩ có thể giúp bạn gây tê cục bộ trước khi thực hiện trám răng.

Trám răng
Đối với những bệnh nhân bị sâu răng nhưng lỗ sâu chưa tác động và chưa xâm nhập vào tủy, bác sĩ chuyên khoa sẽ giúp bạn trám răng

Nạo tủy

Phương pháp nạo tủy sẽ được xem xét và áp dụng nếu tình trạng sâu răng của bạn đã xâm nhập vào tủy răng. Do khu vực này chứa rất nhiều dây thần kinh và mạch máu nên phương pháp nạo tủy có thể gây khó chịu đối với nhiều người. Sau khi nạo bỏ tủy, bác sĩ sẽ giúp bạn trám lỗ sâu để bảo vệ phần răng còn lại.

Nhổ bỏ răng

Trong trường hợp răng khôn của bạn đã bị hư hỏng quá nặng, tình trạng viêm và sâu răng có thể lây lan và làm ảnh hưởng đến những chiếc răng cận kề, bác sĩ chuyên khoa sẽ chỉ định nhổ bỏ răng hư. Phương pháp này sẽ giúp bạn bảo vệ răng hàm và phòng ngừa bệnh lý, các vấn đề về răng miệng khác có thể xảy ra.

Trong quá trình nhổ bỏ răng, bác sĩ chuyên khoa sẽ tiến hành gây tê để đảm bảo rằng bệnh nhân không bị đau khi nhổ. Sau khi thuốc tê tan và răng đã nhổ, người bệnh sẽ dần có dần có cảm giác hơi tê buốt.

Để đẩy nhanh quá trình làm lành những tổn thương và giảm đau hiệu quả sau nhổ răng, bác sĩ chuyên khoa sẽ kê cho bạn một đơn thuốc. Đồng thời yêu cầu bạn nghỉ ngơi và ăn các loại thực phẩm mềm, lỏng.

Nhổ bỏ răng
Trong trường hợp răng khôn của bạn đã bị hư hỏng quá nặng, tình trạng viêm và sâu răng có thể lây lan và làm ảnh hưởng đến những chiếc răng cận kề, bác sĩ chuyên khoa sẽ chỉ định nhổ bỏ răng hư

Hiện nay có rất nhiều bệnh nhân có răng khôn bị sâu nhưng chưa chủ động đến bệnh viện để thăm khám và tiến hành điều trị. Điều này không chỉ góp phần làm tăng nguy cơ mất răng khôn mà còn tác động và làm ảnh hưởng xấu đến những răng kế cận.

Trong trường hợp phát hiện sâu răng từ giai đoạn đầu, người bệnh không cần phải nhổ răng khôn. Thay vào đó, bạn có thể áp dụng những phương pháp chữa trị giúp giữ lại răng khôn theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

 

Đau răng khôn: Nguyên nhân và cách xử lý triệt để

Đau răng khôn là phản ứng tự nhiên của cơ thể nhằm bảo vệ chân răng và mô nướu khỏi viêm nhiễm. Tuy nhiên trên thực tế, triệu chứng này có thể phát sinh do răng khôn mọc ngang, mọc lệch, mọc ngầm hoặc do ảnh hưởng của bệnh sâu răng và viêm nướu.

đau răng khôn
Đau răng khôn là tình trạng khá phổ biến và thường gặp ở người trưởng thành

Nguyên nhân gây đau răng khôn

Răng khôn (răng số 8) là răng cấm thứ 3 và thường mọc vào độ tuổi trưởng thành (từ 16 – 25 tuổi). Trong quá trình mọc, răng khôn có thể gây đau nhức do một số nguyên nhân như:

  • Phản ứng tự nhiên của cơ thể: Khi mọc răng khôn và răng ở các vị trí khác, mô nướu thường có xu hướng sưng đỏ và gây đau nhức. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do cơ thể tăng tế bào bạch cầu ở các hạch lympho nhằm bảo vệ răng và lợi khỏi vi khuẩn có hại.
  • Răng khôn mọc lệch, mọc ngang và mọc ngầm: Răng số 8 thường mọc trễ hơn so với răng ở các vị trí khác. Vì vậy răng khôn thường không có đủ không gian ở cung hàm và có xu hướng mọc lệch, mọc ngầm, mọc ngang và gây chèn ép các răng lân cận. Tình trạng này gây kích thích mô nướu, tổn thương răng số 7 và làm phát sinh triệu chứng đau nhức.
đau răng khôn
Răng khôn mọc ngang và mọc lệch là nguyên nhân khiến lợi sưng viêm, khó chịu và đau nhức
  • Răng khôn bị sâu: Răng khôn nằm ở vị trí cuối cùng của cung hàm. Vì vậy mảng bám và thức ăn thừa có thể không được làm sạch hoàn toàn. Theo thời gian, hại khuẩn có xu hướng xâm nhập vào mảng bám, gây vôi răng, tạo ra quá trình hủy khoáng và gây bệnh sâu răng. Sâu răng kéo dài làm hư hại chân răng, tổn thương mô nướu, gây đau nhức và ê buốt.
  • Viêm nướu ở răng khôn: Vùng nướu bao quanh răng khôn cũng có nguy cơ bị viêm nhiễm cao hơn các vị trí khác. Vì vậy đau nhức răng số 8 có thể là dấu hiệu của bệnh viêm nướu (viêm lợi).

Đau răng khôn và dấu hiệu nhận biết

Đau răng khôn dễ nhận biết hơn so với răng ở các vị trí khác. Để nhận biết tình trạng này, bạn có thể dựa vào các triệu chứng sau:

  • Có cảm giác đau nhức ở phía trong cùng của hàm trên hoặc hàm dưới
  • Nướu sưng đau và có màu sắc thay đổi (thường là màu đỏ thẫm hoặc màu tím)
  • Có thể bị hôi miệng và chảy máu chân răng
  • Trường hợp răng số 8 chèn ép răng lân cận có thể gây ê buốt, khó chịu và đau nhức lan tỏa từ phía trong cùng ra bên ngoài cung hàm.
  • Nếu bị sâu răng, có thể quan sát thấy mặt răng số 8 xuất hiện chấm đen và lỗ hổng

Đau nhức răng khôn có nguy hiểm không?

Nếu răng khôn mọc thẳng và không gây chèn ép các răng lân cận, triệu chứng đau nhức sẽ giảm nhanh trong vài ngày. Tuy nhiên nếu cơn đau xảy ra do răng mọc ngầm, mọc ngang, mọc lệch hoặc do các bệnh lý nha khoa như viêm nướu, sâu răng, tình trạng có thể kéo dài và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe răng miệng.

đau răng khôn
Răng khôn mọc lệch có thể gây tiêu chân xương răng số 7, khiến răng bị hư hại và đau nhức

Nếu không kịp thời xử lý, đau răng khôn có thể gây:

  • Tổn thương răng số 7: Răng khôn mọc lệch có thể chèn ép răng số 7, khiến răng ở vị trí này bị đau nhức, ê buốt và có nguy cơ sâu răng cao.
  • U nang xương hàm: U nang xương hàm là biến chứng xảy ra khi răng khôn mọc lệch gây tiêu chân răng số 7 và có xu hướng thoái hóa thành u nang. U nang hình thành có thể gây tổn thương dây thần kinh, các răng lân cận và làm hư hại xương hàm.
  • Rối loạn về cảm giác và phản xạ: Đau răng khôn do mọc lệch có thể gây chèn ép dây thần kinh và phát sinh tình trạng rối loạn cảm giác, phản xạ. Trong trường hợp nặng, tình trạng này có thể dẫn đến hội chứng giao cảm (đỏ quanh ổ mắt và đau 1 bên mặt).

Cách làm giảm đau răng khôn triệt để

Đau răng khôn gây khó chịu, mệt mỏi, ảnh hưởng đến hoạt động ăn uống và sinh hoạt. Vì vậy khi triệu chứng bùng phát, bạn nên chủ động can thiệp các biện pháp cải thiện sau:

1. Mẹo giảm đau răng khôn tại nhà

Với những trường hợp đau răng khôn có mức độ nhẹ, bạn có thể xử lý nhanh cơn đau với những mẹo sau đây:

cách làm giảm đau răng khôn
Súc miệng với nước muối là cách làm giảm đau răng khôn được áp dụng phổ biến
  • Chườm đá: Để giảm tình trạng đau nhức, ê buốt và sưng viêm ở răng số 8, bạn có thể dùng túi đá chườm bên ngoài. Nhiệt độ lạnh sẽ thẩm thấu với mạch máu giúp giảm viêm và cải thiện cơn đau đáng kể.
  • Súc miệng với nước muối: Súc miệng với nước muối là biện pháp giảm sưng nướu và đau nhức răng được áp dụng phổ biến. Biện pháp này có tác dụng cải thiện các triệu chứng khó chịu và hỗ trợ loại bỏ các vi khuẩn có hại trong khoang miệng.
  • Sử dụng túi trà: Túi trà chứa tannin và các chất chống oxy hóa dồi dào, có khả năng giảm viêm ở mô nướu và cải thiện cơn đau. Để giảm đau nhức răng khôn, bạn cho túi trà vào nước sôi hãm trong 3 phút. Sau đó đem túi trà cất vào tủ lạnh trong vài phút và dùng đắp trực tiếp lên khu vực đau nhức.
  • Nhai lá bạc hà: Tinh dầu và các hợp chất thực vật trong thảo dược này có tác dụng giảm viêm, làm dịu cơn đau và cải thiện tình trạng hôi miệng. Vì vậy bạn có thể nhai trực tiếp vài lá bạc hà để giảm đau nhức răng và đem lại hơi thở thơm mát.

2. Can thiệp biện pháp y tế

Trong trường hợp đau răng khôn do bắt nguồn từ các bệnh lý nha khoa như răng khôn mọc ngang, mọc ngầm, sâu răng số 8  hoặc viêm nướu, bạn cần thăm khám và can thiệp các biện pháp y tế.

Tuy nhiên trước khi điều trị, nha sĩ cần thăm khám thực thể và chụp X-Quang để xác định tình trạng bệnh lý, mức độ tổn thương nhằm đề xuất hướng điều trị thích hợp.

– Cắt bỏ lợi trùm răng khôn:

Nếu răng khôn mọc thẳng và bị lợi trùm lên khiến răng mắc kẹt, tạo kẽ hở giữa nướu và răng, nha sĩ sẽ đề nghị cắt bỏ lợi trùm răng khôn.

Thủ thuật này là tiểu phẫu nha khoa đơn giản và dễ thực hiện. Nha sĩ sẽ dùng dao cắt bỏ phần lợi che phủ răng số 8 nhằm giúp răng mọc lên dễ dàng, giảm sưng viêm nướu và hạn chế phát triển các bệnh nha khoa.

– Nhổ răng khôn:

Nhổ răng khôn được chỉ định khi răng mọc lệch, mọc ngang, gây chèn ép răng số 7 hoặc răng có dấu hiệu bị sâu. Răng số 8 không có đóng góp trong chức năng thẩm mỹ và hoạt động nhai, chính vì vậy bác sĩ luôn ưu tiên nhổ bỏ trong trường hợp không có chống chỉ định.

cách làm giảm đau răng khôn
Trong trường hợp răng mọc ngang, lệch hoặc bị sâu, bác sĩ Nha khoa sẽ đề nghị nhổ bỏ

Sau khi nhổ bỏ, tình trạng đau nhức sẽ thuyên giảm hoàn toàn sau 5 – 10 ngày. Bên cạnh đó, biện pháp này còn hạn chế nguy cơ viêm nhiễm và tổn thương răng số 7.

Tuy nhiên người có các vấn đề sức khỏe như bệnh tim mạch nặng, tiểu đường, rối loạn đông máu, phải thường xuyên sử dụng thuốc chống đông, nhiễm trùng máu, đang mang thai,… không nên nhổ răng khôn. Với những trường hợp này, bác sĩ Nha khoa sẽ chỉ định các biện pháp bảo tồn như dùng thuốc, trám răng và rút tủy.

– Điều trị viêm nướu

Nếu răng số 8 mọc thẳng và bị đau nhức do viêm nướu, bác sĩ có thể chỉ định một số biện pháp điều trị như:

  • Sử dụng dung dịch súc miệng và kem đánh răng chứa fluoride.
  • Dùng dung dịch sát khuẩn hoặc gel bôi tại chỗ.
  • Làm sạch kẽ răng với chỉ nha khoa.
  • Kết hợp với chế độ ăn uống và sinh hoạt khoa học.

Trong trường hợp viêm nướu xảy ra ở người có răng khôn mọc lệch, điều trị ưu tiên là nhổ bỏ răng. Nếu bệnh nhân không thể can thiệp ngoại khoa, nha sĩ sẽ chỉ định các biện pháp bảo tồn nhằm trì hoãn biện pháp này.

Phòng ngừa đau nhức răng khôn bằng cách nào?

Răng khôn nằm ở vị trí cuối cùng của cung hàm. Do đó ngay cả khi mọc thẳng, răng ở vị trí này vẫn có nguy cơ mắc các bệnh nha khoa cao. Chính vì vậy bạn nên phòng ngừa triệu chứng đau nhức răng khôn và các bệnh nha khoa với những biện pháp sau đây:

cách làm giảm đau răng khôn
Dùng chỉ nha khoa, nước súc miệng và chải răng đều đặn giúp giảm nguy cơ tái phát đau nhức răng
  • Chải răng 2 – 3 lần/ ngày và mỗi lần kéo dài từ 2 – 3 phút.
  • Khi vệ sinh răng miệng, cần chú ý làm sạch khu vực răng khôn và răng số 7. Khi chải răng, nên thao tác nhẹ nhàng để loại bỏ mảng bám sinh học và hạn chế xây xước mô nướu.
  • Để làm sạch răng khôn và mô nướu sâu bên trong, nên sử dụng chỉ nha khoa và nước súc miệng chứa thành phần diệt khuẩn.
  • Cung cấp từ 2 – 2.5 lít nước lọc/ ngày. Thói quen uống đủ nước không chỉ đảm bảo quá trình trao đổi chất mà còn giúp điều hòa lượng nước bọt trong khoang miệng và giảm nguy cơ viêm nhiễm mô nướu.
  • Tránh các thực phẩm và đồ uống gây mảng bám sinh học và tăng hoạt động của hại khuẩn như thức uống có gas, thực phẩm chứa nhiều đường, muối, chất béo, rượu bia và cà phê.
  • Bổ sung các thực phẩm có khả năng hỗ trợ làm sạch và cân bằng hệ vi sinh trong răng miệng như rau xanh, nước, sữa chua, trái cây,…
  • Tránh hút thuốc lá vì nicotine và một số hóa chất trong khói thuốc có thể gây chết lợi khuẩn và làm tăng số lượng hại khuẩn trong khoang miệng. Ngoài ra thói quen này còn khiến hơi thở có mùi khó chịu.
  • Cạo vôi răng thường xuyên giúp hạn chế tình trạng vi khuẩn bùng phát, gây hủy khoáng và hư hại mô cứng của răng.
  • Thăm khám định kỳ 6 tháng/ lần hoặc tái khám theo lịch hẹn của nha sĩ.

Đau nhức răng khôn có thể xảy ra do phản ứng tự nhiên của cơ thể nhưng cũng có thể khởi phát do các bệnh lý nha khoa. Nếu nhận thấy triệu chứng không thuyên giảm sau khi chăm sóc tại nhà, bạn nên tìm gặp nha sĩ để chẩn đoán và điều trị đúng cách.

CHỈNH NHA-NIỀNG RĂNG
CẤY GHÉP IMPLANT
BỆNH LÝ RĂNG MIỆNG
HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG
THẨM MỸ HÀM MẶT